Porsche 911 2023: Giá Lăn Bánh, Đánh Giá, Thông Số

, Bởi

Mỗi thế hệ của Porsche 911 đều khẳng định vị thế là chuẩn mực toàn cầu cho xe hiệu suất cao. Nó đã duy trì danh tiếng này kể từ năm 1975 bằng cách liên tục mài giũa sự kết hợp giữa hiệu suất phấn khích và khả năng sử dụng hàng ngày, giữa tinh thần tiên phong và truyền thống. Đánh giá xe Porsche 911 2023 dưới đây sẽ làm rõ hơn nữa đặc tính này của xe

Porsche 911
Porsche 911

Giá xe Porsche 911 tháng 06/2023

Giá niêm yết: 6.920.000.000₫
Hoặc trả trước: 2.331.849.000₫
Giá niêm yết: 7.400.000.000₫
Hoặc trả trước: 2.493.129.000₫
Giá niêm yết: 7.770.000.000₫
Hoặc trả trước: 2.617.449.000₫
Giá niêm yết: 7.770.000.000₫
Hoặc trả trước: 2.617.449.000₫
Giá niêm yết: 7.850.000.000₫
Hoặc trả trước: 2.644.329.000₫
Giá niêm yết: 8.240.000.000₫
Hoặc trả trước: 2.775.369.000₫
Giá niêm yết: 8.240.000.000₫
Hoặc trả trước: 2.775.369.000₫
Giá niêm yết: 8.240.000.000₫
Hoặc trả trước: 2.775.369.000₫
Giá niêm yết: 8.320.000.000₫
Hoặc trả trước: 2.802.249.000₫
Giá niêm yết: 9.170.000.000₫
Hoặc trả trước: 3.087.849.000₫
Giá niêm yết: 9.170.000.000₫
Hoặc trả trước: 3.087.849.000₫
Giá niêm yết: 11.590.000.000₫
Hoặc trả trước: 3.900.969.000₫
Giá niêm yết: 12.810.000.000₫
Hoặc trả trước: 4.310.889.000₫
Giá niêm yết: 15.430.000.000₫
Hoặc trả trước: 5.191.209.000₫

Ưu nhược điểm

Ưu điểm

  • Tùy chọn động cơ mạnh mẽ
  • Hộp số thay đổi ngay lập tức và chính xác
  • Nhanh hơn đáng kể so với trước đây
  • Sport Chrono có sẵn
  • Khả năng lái tuyệt vời và phản xạ nhanh nhẹn
  • Cabin cao cấp

Nhược điểm

  • Đắt nhưng đáng giá
  • Hệ thống đa phương tiện có phần phức tạp

Thông số kỹ thuật xe Porsche 911

911 Carrera và 911 Carrera 4

Thông số kỹ thuật 911 Carrera / Carrera 4 911 Carrera S / Carrera 4S 911 Carrera Cabriolet / Carrera 4 Cabriolet 911 Carrera S Cabriolet / Carrera 4S Cabriolet
Số chỗ ngồi 4 4 4 4
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) 4.519 x 1.852 x 1.298 4.519 x 1.852 x 1.300 4.519 x 1.852 x 1.297 4.519 x 1.852 x 1.299
Chiều dài cơ sở (mm) 2.450 2.450 2.450 2.450
Tự trọng (kg) 1.505 1.515 1.575 1.585
Động cơ I6 3.0L I6 3.0L I6 3.0L I6 3.0L
Loại nhiên liệu Xăng Xăng Xăng Xăng
Công suất tối đa (mã lực) 385 / 6.500 450 / 6.500 385 / 6.500 450 / 6.500
Mô-men xoắn cực đại (Nm) 450 / 1.950 – 5.000 530 / 2.300 – 5.000 450 / 1.950 – 5.000 530 / 2.300 – 5.000
Hộp số Tự động 8 cấp ly hợp kép Tự động 8 cấp ly hợp kép Tự động 8 cấp ly hợp kép Tự động 8 cấp ly hợp kép
Tốc độ tối đa (km/h) 293 308 291 306
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) 4,2 3,7 4,4 giây (4,2 giây với Gói Sport Chrono) 3,9 giây (3,7 giây với Gói Sport Chrono)
Cỡ lốp 245/35 R20 (bánh trước) và 305/30 R21 (bánh sau) 245/35 R20 (bánh trước) và 305/30 R21 (bánh sau) 245/35 R20 (bánh trước) và 305/30 R21 (bánh sau) 245/35 R20 (bánh trước) và 305/30 R21 (bánh sau)
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) 9,4 9,6 9,6 9,8

911 Targa

Thông số kỹ thuật 911 Targa 4 911 Targa 4S 911 Targa 4 Heritage Design Edition
Số chỗ ngồi 4 4 4
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) 4.519 x 1.852 x 1.297 4.519 x 1.852 x 1.299 4.519 x 1.852 x 1.297
Chiều dài cơ sở (mm) 2.450 2.450 2.450
Tự trọng (kg) 1.665 1.675 1.665
Động cơ I6 3.0L I6 3.0L I6 3.0L
Loại nhiên liệu Xăng Xăng Xăng
Công suất tối đa (mã lực) 385 / 6.500 450 / 6.500 385 / 6.500
Mô-men xoắn cực đại (Nm) 450 / 1.950 – 5.000 530 / 2.300 – 5.000 450 / 1.950 – 5.000
Hộp số Tự động 8 cấp ly hợp kép Tự động 8 cấp ly hợp kép Tự động 8 cấp ly hợp kép
Tốc độ tối đa (km/h) 289 304 289
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) 4,4 giây (4,2 giây với Gói Sport Chrono) 3,8 giây (3,6 giây với Gói Sport Chrono) 4,4 giây (4,2 giây với Gói Sport Chrono)
Cỡ lốp 245/35 R20 (bánh trước) và 305/30 R21 (bánh sau) 245/35 R20 (bánh trước) và 305/30 R21 (bánh sau) 245/35 R20 (bánh trước) và 305/30 R21 (bánh sau)
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) 9,8 9,9 9,8

911 Turbo

Thông số kỹ thuật 911 Turbo 911 Turbo S
Số chỗ ngồi 4 4
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) 4.535 x 1.900 x 1.303 4.535 x 1.900 x 1.303
Chiều dài cơ sở (mm) 2.450 2.450
Tự trọng (kg) 1.640 1.640
Động cơ I6 3.8L I6 3.8L
Loại nhiên liệu Xăng Xăng
Công suất tối đa (mã lực) 580 / 6.500 650 / 6.750
Mô-men xoắn cực đại (Nm) 750 / 2.250 – 4.500 800 / 2.500 – 4.000
Hộp số Tự động 8 cấp ly hợp kép Tự động 8 cấp ly hợp kép
Tốc độ tối đa (km/h) 320 330
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) 2,8 2,7 giây (với gói Sport Chrono)
Cỡ lốp 245/35 R20 (bánh trước) và 305/30 R21 (bánh sau) 245/35 R20 (bánh trước) và 305/30 R21 (bánh sau)
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) 11,5 11,5

Đánh giá xe Porsche 911

Đánh giá ngoại thất

Thế hệ mới của Porsche 911 áp dụng những đặc điểm quan trọng trong thiết kế ngoại thất của Porsche và được bổ sung các tính năng đặc biệt để làm nổi bật hơn nữa đặc tính thể thao, nhanh nhẹn của xe.

Đầu xe 911
Đầu xe mang đậm nét đặc trưng của Porsche

Phần đầu xe được tạo hình với các hốc gió 2 bên rộng, trong khi đèn LED hẹp mang lại cho phía trước của xe một cái nhìn rộng hơn. Đèn pha LED ma trận tùy chọn mới với PDLS Plus đặc biệt bắt mắt. Nó đại diện cho đỉnh cao của công nghệ chiếu sáng của Porsche. Trung tâm năng lượng của đèn pha ma trận được tạo thành từ 84 đèn LED riêng lẻ hoạt động cùng nhau, với các thấu kính đặt trước chúng và đèn LED công suất cao của chùm sáng phụ.

Chùm sáng được tạo ra tương ứng về phạm vi và cường độ với ánh sáng laser. Ánh sáng được phân bổ để người lái xe luôn được hưởng lợi từ khả năng chiếu sáng tối đa trên đường mà không làm chói mắt hoặc làm phiền những người tham gia giao thông khác. Mô-đun đèn pha phức tạp bao gồm một số thành phần có thể được điều khiển rất linh hoạt và độc lập với nhau trên cơ sở dữ liệu camera, dữ liệu định vị và tình trạng xe.

Điều khiển phân bổ ánh sáng thông minh có nghĩa là nó cũng có thể tích hợp các chức năng bổ sung giúp tăng đáng kể sự thoải mái và an toàn khi lái xe. Do đó, hệ thống có thể phát hiện và làm mờ có chọn lọc các biển báo giao thông phản chiếu cao. Đèn khi vào cua được bật và tắt với sự chuyển tiếp mượt mà và do đó giúp giảm căng thẳng cho mắt.

Thân xe 911 Targa
Thiết kế thân xe phiên bản 911 Targa

Với thiết kế cá tính, 911 Targa mới tiếp tục nổi bật so với các mẫu xe coupe và xe mui trần. Nó kết hợp ngoạn mục giữa ý tưởng Targa cổ điển với sự tiện lợi của mái che tiên tiến. Giống như Targa nguyên bản huyền thoại, nó có thanh rộng đặc trưng thay cho các trụ B, phần mái có thể tháo rời trên hàng ghế trước và cửa sổ sau bọc xung quanh không có trụ C. Phần mui có thể được đóng mở chỉ bằng một nút bấm, với phần mui mềm có thể điều chỉnh phía sau hàng ghế sau khi nó mở ra.

Thân xe 911
Chiều dài cơ sở là 2.450mm

Các phiên bản và biến thể khác nhau sẽ có kích thước thân xe khác nhau. Mặc dù vậy, sự chênh lệch là không nhiều và đều có chiều dài cơ sở là 2.450mm và khoảng sáng gầm xe là 109mm.

Mọi phiên bản xe đều được trang bị mâm hợp kim 20 inch ở phía trước và mâm 21 inch ở phía sau để tăng hơn nữa trải nghiệm lái xe thể thao. Tay nắm cửa phẳng, sẽ bật ra bằng điện khi đến gần và thiết kế gương ngoại thất hình chữ nhật để tối ưu khí động học cho thân xe, đồng thời giảm tiếng ồn của gió.

Đuôi xe 911
Đuôi xe hiện đại với đèn hậu LED mới

Đuôi xe cũng được làm lại kĩ lưỡng. Bắt mắt ngay từ cái nhìn đầu tiên là cụm đèn hậu 3 chiều với đèn phanh 4 điểm. Lưới tản nhiệt phía sau cũng được thiết kế lại. Giờ đây nó có 3 phần, phần bên phải và bên trái có cửa gió dọc, trong khi phần ở giữa có một nắp riêng để tối ưu hóa cảm ứng không khí cho động cơ.

Cánh lướt gió đuôi xe 911
Cánh lướt gió điều khiển điện tử

Đặc điểm phong cách của Porsche về chức được thể hiện ở cánh gió sau điển hình. Ở đây, tính khí động học thích ứng nâng cao của 911 mới là một điểm nhấn kỹ thuật cụ thể. Điều này có các cánh gió làm mát được điều khiển điện tử. Âm thanh không thể nhầm lẫn phát ra từ 2 ống xả mới của 911 cũng là một trong những đặc điểm thú vị của chiếc xe thể thao này.

Đánh giá nội thất

Nội thất của mẫu xe thể thao này được hoàn thiện tinh tế với những vật liệu sang trọng như da thật, nhôm thật và gỗ thật. Đằng sau tay lái của xe, các yếu tố cơ bản của nội thất hiện đại tương ứng với những yếu tố quen thuộc của dòng xe 911. Rõ ràng nhất là với các giao diện điều khiển cảm ứng trực tiếp và buồng lái nâng cao của Porsche.

Nội thất 911
Bố cục bảng điều khiển tạo ấn tượng cổ điển

Cùng với sự thay đổi của nội thất, hệ thống thông tin giải trí mới được phát triển lên một tầm cao mới. PCM với điều hướng trực tuyến được đưa vào khoang lái của các mẫu 911 như một trang bị tiêu chuẩn. Hệ thống này được tích hợp trên một màn hình cảm ứng đa điểm với mặt kính chất lượng cao. Người dùng có thể điều hướng qua các menu chỉ với một vài thao tác chạm ngón tay và chuyển động vuốt.

Cụm đồng hồ 911
Cụm đồng hồ cung cấp nhiều thông tin trực quan

PCM cung cấp nhiều chức năng kết nối mới và mở rộng nhờ mô-đun Connect Plus tiêu chuẩn. Điều hướng cũng có thể truy cập thông tin giao thông mới nhất trong thời gian thực. Các tuyến đường và địa điểm có thể được hiển thị bằng hình ảnh 360 độ và hình ảnh vệ tinh.Hơn nữa, điện thoại di động và điện thoại thông minh hiện nay có thể được tích hợp nhanh chóng, dễ dàng và toàn diện hơn trước đây thông qua Wi-Fi, Bluetooth hoặc cáp.

Ngoài Gói âm thanh tiêu chuẩn Plus, hệ thống âm thanh từ BOSE và Burmester vẫn được cung cấp cho 911. Với 12 loa và tổng công suất đầu ra là 570W, hệ thống âm thanh vòm BOSE tùy chọn mang đến âm thanh cực kỳ cân bằng và chân thực. Trong khi đó, hệ thống hàng đầu vẫn là hệ thống âm thanh vòm cao cấp Burmester, cũng với 12 loa và tổng công suất 855W.

Nút Sport Chrono trên vô lăng 911
Vô lăng tích hợp nút Sport Chrono

Vô lăng cũng được bọc da và có nhiều nút điều chỉnh khác nhau. Đặc biệt, vô lăng có thể được đặt ở vị trí đủ thấp để phù hợp với những người lái xe có chiều cao trung bình.

Khoang hành khách 911
Ghế ngồi bọc da cung cấp nhiều hỗ trợ

Các ghế cũng đã được sửa đổi cơ bản bao gồm hình dạng thay đổi và một số hỗ trợ được cải thiện, đáng kể ở vùng vai. Nhờ kết cấu nhẹ và thiết kế mới của ghế mà trọng lượng xe giảm khoảng 3kg. Mặc dù vị trí ghế hiện được đặt thấp hơn 5 mm và có đệm ngồi mỏng hơn nhưng sự thoải mái khi ngồi đã được cải thiện đáng kể. Hàng ghế sau trên 911 mới cũng được cải tiến. Giờ đây, chúng có tựa lưng cao hơn khoảng 20 mm và đệm ngồi rộng hơn.

Đánh giá vận hành

Khung gầm của Porsche 911 thiết lập các tiêu chuẩn cho xe thể thao – và đã làm như vậy ở mọi thế hệ trong hơn 50 năm. Với khung gầm của 911 mới, Porsche còn khai thác thêm tiềm năng động lực học. Cơ sở cho điều này là do cấu hình lốp hỗn hợp mới, với bánh xe 20 inch ở trục trước và bánh xe 21 inch ở trục sau. Đồng thời, lốp trên trục sau rộng hơn đáng kể so với bánh trước. Sự kết hợp này cho phép trục sau tạo độ ổn định bên cao hơn, và cải thiện hơn nữa khả năng bám đường của chiếc 911.

Thiết kế khung gầm tinh tế được hoàn thiện bởi Hệ thống Quản lý Hệ thống Treo Chủ động (PASM) của Porsche thế hệ tiếp theo, mang đến sự cân bằng đáng kể giữa tính thể thao và sự thoải mái. Chức năng sang số nhanh mới cho phép trải nghiệm cảm giác lái của 911 mạnh mẽ hơn nữa. Gói Thể thao Chrono là sự lựa chọn hàng đầu để tăng hiệu suất lái xe và cảm giác lái thú vị.

Đánh giá an toàn

Ngoài việc sở hữu các tính năng an toàn cơ bản như túi khí hay dây đai, 911 còn được trang bị các công nghệ như:

  • Hệ thống Quản lý Độ ổn định của Porsche PSM
  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Hệ thống cân bằng điện tử EBD
  • Hệ thống giám sát áp suất lốp
  • Cảm biến cảnh báo mòn má phanh
  • Hệ thống cảnh báo va chạm phía trước
  • Hệ thống 6 túi khí
  • Camera lùi, tùy chọn camera 360 độ
  • Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng
  • Hệ thống hỗ trợ chuyển làn
  • Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường
  • Hệ thống an toàn chủ động Porsche Active Safe

Có nên mua xe Porsche 911 không ?

Porsche 911 có khả năng tăng tốc, đánh lái và xử lý rất tuyệt vời. Thật là thú vị khi lái chiếc Porsche này cho dù bạn sử dụng nó cho mục đích gì. Vẻ ngoài theo phong cách cổ điển của nó chắc chắn sẽ thu hút ánh nhìn của bạn ở bất cứ đâu bạn đến.

5/5