KIA K3 1.6 Luxury

Tình trạng: Còn hàng
Giá niêm yết: 619.000.000₫
Giá lăn bánh tại TP.HCM: 703.330.000₫
Giá lăn bánh tại Hà Nội: 715.710.000₫
Giá lăn bánh tại tỉnh: 684.330.000₫
Giá trả trước: 214.713.000₫
Đánh giá
5/5

Bất cứ ai muốn mua một chiếc xe cỡ nhỏ, thiết thực, giá cả phải chăng chắc chắn nên xem xét KIA K3 Luxury 1.6. Rõ ràng, diện mạo của nó cạnh tranh tốt với các “ông vua” phân khúc cỡ nhỏ như Mazda 3, Honda Civic hay Toyota Corolla. Theo một số cách, nó còn đánh bại các tên tuổi trên nhờ khả năng tiết kiệm nhiên liệu tuyệt vời và nội thất khá rộng rãi.

Chi tiết nội thất

Không giống như ngoại thất được đổi mới gần như hoàn toàn, nội thất của KIA K3 Luxury 1.6 trông tương tự như KIA Cerato từ phong cách thiết kế, chất liệu sử dụng cho đến bố cục cabin. Tuy nhiên, nhiều tính năng của xe đã được nâng cấp để phù hợp với xu thế và cũng để tăng tính cạnh tranh với các đối thủ khác trong cùng phân khúc.

Nội thất K3 Luxury
Thiết kế nội thất không có nhiều khác biệt so với phiên bản tiền facelift

Hệ thống thông tin giải trí với màn hình cảm 8 inch. Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ hệ thống định vị Navigation và hỗ trợ kết nối Bluetooth… để mang đến những trải nghiệm thú vị và đậm chất công nghệ cho người dùng. Tương tự như phiên bản số sàn, âm thanh của hệ thống giải trí được truyền đến 6 loa tiêu chuẩn.

Trên bệ điều khiển trung tâm đã có sự hiện diện của nút điều chỉnh chế độ vận hành Drive Mode – tính năng không có trên K3 số sàn. Các tiện nghi khác của cabin gồm: điều hòa tự động 2 vùng độc lập, cửa sổ trời, chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm…

Vô lăng 3 chấu bọc da và tích hợp nút điều chỉnh âm lượng giờ đây mang logo KIA mới, cùng với đó là các điểm nhấn bằng kim loại bóng bẩy, góp phần tăng thêm ấn tượng về sự cao cấp cho cabin xe. Phía sau vô lăng là cụm công cụ với màn hình đa thông tin 3.5 inch nằm giữa 2 đồng hồ analog. Nhìn chung, nó cung cấp đầy đủ các thông tin về phương tiện và hành trình của xe như: vận tốc thực tế, vòng quay động cơ, mức tiêu hao nhiên liệu cùng nhiều chỉ số khác.

Khoang lái K3 Luxury
Ghế ngồi bọc da, ghế lái chỉnh điện đa hướng

Ghế ngồi được bọc da phối màu xám – đen. Ở phiên bản này, ghế lái chỉ có thể điều chỉnh điện, tuy nhiên, nó vẫn không có các chức năng như: nhớ vị trí, sưởi và làm mát. Mặc dù vậy, điều đó không gây ảnh hưởng đến công năng và công thái học mà ghế cung cấp.

Khoang hành khách K3 Luxury
Không gian chân và đầu của hàng ghế thứ hai rộng rãi

Giống như Cerato, không gian khoang hành khách của mẫu xe này khá rộng rãi và thoải mái, nó lý tưởng với những hành khách cao từ 1m80 trở xuống. Tiện nghi cho hàng ghế sau gồm: cửa gió điều hòa độc lập, bệ tì tay tích hợp hộc giữ cốc, các hộc lưu trữ, tựa đầu có thể điều chỉnh độ cao…

Khoang hành lý K3 Luxury
Dung tích cốp xe là 502 lít

Dung tích cốp xe là 502 lít và có thể nâng lên khi cần thiết bằng cách gập hàng ghế thứ hai theo tỷ lệ 60/40. Cửa cốp đóng/mở điện là tiêu chuẩn.

Chi tiết ngoại thất

Góc trước K3 Luxury
Ngoại thất xe khác hoàn toàn so với người tiền nhiệm của nó

Mặc dù là phiên bản facelift nhưng ngoại thất khác hoàn toàn so với người tiền nhiệm của nó. Rõ ràng, những cải tiến về mặt hình ảnh mà thương hiệu đến từ Hàn Quốc thực hiện với chiếc sedan hạng B này khiến cho nó trông hiện đại hơn, cao cấp hơn và trưởng thành hơn.

Điều đó có thể thấy được ở lưới tản nhiệt hình mũi hổ mới, giờ đây nó mỏng hơn và đường viền mạ chrome phía trên đã được loại bỏ để mang đến ấn tượng thanh thoát hơn cho đầu xe. Nối liền với lưới tản nhiệt là cụm đèn pha mới có thiết kế sắc nét hơn. Giống như KIA K3 MT, phiên bản này sử dụng đèn pha halogen projector, được bao quanh bởi dải đèn chiếu sáng ban ngày gồm 3 đoạn ở cạnh trên và 3 đoạn ở cạnh dưới chạy song song với nhau.

Đầu xe K3 Luxury
Lưới tản nhiệt mũi hổ có thiết kế thon gọn hơn

Nằm tại 2 đầu của cản trước là lỗ thông hơi giả hình tam giác, trong khi đó, hốc hút gió trung tâm được đặt thấp hơn và có thiết kế góc cạnh hơn so với mẫu xe mà nó thay thế, tạo cho đầu xe một vẻ ngoài có phần hung dữ. Đèn sương mù LED được bố trí tại rìa ngoài của hốc gió.

Thân xe K3 Luxury
Kích thước thân xe không có sự khác biệt so với mẫu Cerato

Chiếc sedan hạng C này có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.640 x 1.800 x 1.450mm, chiều dài cơ sở 2.700mm. Điều đó đồng nghĩa với việc nó cùng kích thước với Cerato. Đáng ngạc nhiên hơn, không có sự khác biệt lớn nào về thiết kế thân xe của 2 mẫu xe này.

Mâm xe K3 Luxury
Mâm xe đa chấu 17 inch

Tương tự như phiên bản số sàn, mẫu xe này có gương chiếu hậu bên ngoài chỉnh/gập điện và tích hợp đèn báo rẽ; mâm xe hợp kim đa chấu mới, kích thước 17 inch, được bọc trong lốp 225/45 R17. Tuy nhiên, viền cửa sổ của nó được mạ chrome để tăng thêm ấn tượng về sự cao cấp.

Đuôi xe K3 Luxury
Đuôi xe cũng được làm mới hoàn toàn

Ở phía sau, đèn hậu 2 tầng chứa các dải đèn LED đứt đoạn đóng vai trò là đèn sương mù. Điều thú vị là thiết kế đèn hậu mới này gợi nhớ rất nhiều đến đèn chạy ban ngày phía trước.

Ngoài ra, đuôi xe còn nổi bật với cản sau đặt thấp và ngự trị trên đó là một lỗ thông gió giả có hình dạng và thiết kế mang nhiều nét tương đồng với lưới tản nhiệt mũi hổ ở đầu xe. Cuối cùng, cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau và camera lùi đều là những tính năng tiêu chuẩn trên phiên bản Luxury này.

Khả năng vận hành

Động cơ

Dưới mui xe là động cơ Gamma 1.6L MPI. Nó sản sinh công suất cực đại 126 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 155Nm tại 4.850 vòng/phút. Sức mạnh động cơ được truyền đến các bánh trước thông qua hộp số tự động 6 cấp.

Xử lý thân xe

Sức mạnh của động cơ được đưa xuống cầu trước. Hoạt động song song với đó là hệ thống treo chắc chắn nhưng không khó chịu, được thiết lập để mang đến khả năng ổn định thân xe và độ bám đường tốt khi vào cua. Nhìn chung, chiếc sedan hạng C này thực sự nhanh nhẹn và tự tin khi đi qua những con đường quanh co và cung cấp một lượng phản hồi tốt thông qua vô-lăng thể thao.

Tính năng an toàn

  • Hệ thống túi khí
  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
  • Hệ thống cân bằng điện tử ESC
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
  • Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau
  • Camera lùi
  • Điều khiển hành trình
Thông số kỹ thuật
Tổng quan Chi tiết
Hộp số: Số tự động 6 cấp
Hệ thống dẫn động: Cầu trước (FWD)
Độ tiêu thụ nhiên liệu:
Động cơ Chi tiết
Dung tích xilanh: 1.591
Công suất: 126 / 6.300
Momen xoắn: 155 / 4.850
Loại nhiên liệu: Xăng, 1.6L
Kích thước Chi tiết
Dài x Rộng x Cao: 4.640 x 1.800 x 1.450
Chiều dài cơ sở: 2.700
Thông số lốp: 225/45 R17
An toàn Chi tiết
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA): Không
Phân bổ lực phanh điện tử (EBD): Tiêu chuẩn
Chống bó cứng phanh (ABS): Tiêu chuẩn
Cân bằng điện tử (ESP): Tiêu chuẩn
Túi khí: 2 túi khí
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe: Tiêu chuẩn
Camera lùi: Tiêu chuẩn
Hỗ trợ giữ làn: Không
Cảnh báo buồn ngủ: Không
Cảnh báo điểm mù: Không
Tiện nghi Chi tiết
Số ghế ngồi: 5 chỗ
Chất liệu ghế: Ghế da
Hệ thống điều hòa: Tự động 2 vùng độc lập
Hệ thống giải trí: AVN System, Màn hình cảm ứng 8 inch, Bluetooth, USB, AUX
Hệ thống âm thanh: 6 loa
Cửa sổ trời: Sunroof
Android Auto: Tiêu chuẩn
Apple Carplay: Tiêu chuẩn
Hệ thống định vị: Tiêu chuẩn
SẢN PHẨM CÙNG DÒNG XE
Giá niêm yết: 579.000.000₫
Hoặc trả trước: 201.273.000₫
Giá niêm yết: 649.000.000₫
Hoặc trả trước: 224.793.000₫
Giá niêm yết: 685.000.000₫
Hoặc trả trước: 236.889.000₫
Giá niêm yết: 759.000.000₫
Hoặc trả trước: 261.753.000₫