VinFast Lux SA được chắp bút bởi Pininfarina dựa trên nền tảng thiết kế của chiếc SUV nổi tiếng BMW X5. Xét một cách toàn diện, chiếc SUV được sản xuất bởi VinFast sở hữu vẻ mạnh mẽ, khác biệt, nhưng vẫn đảm bảo sự thanh lịch và tinh tế, giúp cho chiếc xe này luôn nổi bật giữa đám đông.. Vậy VinFast Lux SA2.0 có gì? Hãy đến với những đánh giá xe VinFast Lux SA2.0 của HeyOto sau đây để hiểu thêm về chiếc xe này.
Trước hết, những đặc điểm này xuất hiện xung quanh logo chữ “V” ở trung tâm lưới tản nhiệt. Nó là viết tắt của cụm từ: Việt Nam, VinGroup và VinFast. Trong khi đó, thân xe được điêu khắc cẩn thận, thể hiện vẻ đẹp tự nhiên của Việt Nam và đặc điểm năng động của dân tộc thông qua ngôn ngữ thiết kế hiện đại và đẳng cấp thế giới.
Giá xe VinFast Lux SA2.0 tháng 09/2023
Ưu nhược điểm VinFast Lux SA2.0
Ưu điểm
- Thiết kế ngoại thất tinh tế, cuốn hút
- Nội thất sang trọng, cao cấp
- Không gian cabin thoải mái, tiện nghi
- Động cơ mạnh mẽ
- Hệ thống treo được điều chỉnh tốt
- Tùy chọn hệ dẫn động 4 bánh ấn tượng
Nhược điểm
- Màn hình giải trí bị lóa
- Hàng ghế thứ 3 chật chội
Đối tượng VinFast Lux SA2.0 hướng tới?
Là một chiếc xe được định hình ở phân khúc cao cấp nên đối tượng khách hàng mà VinFast Lux SA2.0 hướng đến cũng là những người thành công trong công việc, cuộc sống và có địa vị xã hội.
Giống với chiếc sedan VinFast Lux A2.0, chiếc SUV này không chỉ là một công cụ đắc lực để chủ sở hữu nâng cao giá trị bản thân của họ mà nó còn là một niềm tự hào của Việt Nam, đúng với slogan của thương hiệu – Mãnh liệt tinh thần Việt Nam.
Đối thủ của VinFast Lux SA2.0
Toyota Fortuner
Nếu bạn muốn một chiếc SUV hạng trung có thể chở đến 7 hành khách trong khi không gian khoang hành lý vẫn rộng rãi thì Toyota Fortuner là một sự lựa chọn tốt hơn VinFast Lux SA2.0. Nhưng chiếc SUV của VinFast lại vượt trội hơn đối thủ ở những tiêu chí đánh giá như: vật liệu cabin đẹp hơn, nhiều tiện nghi cao cấp hơn và một danh sách sách dài các tính năng an toàn tiêu chuẩn.
Hyundai Santa Fe
Hyundai Santa Fe là một chiếc xe tuyệt vời trong phân khúc. Nó có thể làm lu mờ Lux SA2.0 về không gian khoang hành khách với hàng ghế thứ 3 thân thiện với người lớn và nhiều không gian hành lý hơn, nhưng Lux SA2.0 lại sở hữu động cơ mạnh mẽ hơn và khả năng xử lý tốt hơn.
Thông số kỹ thuật VinFast Lux SA2.0
Thông số kỹ thuật | VinFast Lux SA2.0 Tiêu Chuẩn | VinFast Lux SA2.0 Nâng Cao | VinFast Lux SA2.0 Cao Cấp |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 | 7 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.940 x 1.960 x 1.773 | 4.940 x 1.960 x 1.773 | 4.940 x 1.960 x 1.773 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.933 | 2.933 | 2.933 |
Tự trọng (kg) | 2.140 | 2.140 | 2.140 |
Động cơ | I4 2.0L | I4 2.0L | I4 2.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 228 / 5.000 – 6.000 | 228 / 5.000 – 6.000 | 228 / 5.000 – 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 350 / 1.750 – 4.500 | 350 / 1.750 – 4.500 | 350 / 1.750 – 4.500 |
Hộp số | Tự động 8 cấp ZF | Tự động 8 cấp ZF | Tự động 8 cấp ZF |
Cỡ mâm (inch) | 255/50 R19; 285/45 R19 | 255/50 R19; 285/45 R19 | 275/40 R20; 315/35 R20 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | 8.39 | 8.39 | 10.9 |
Đèn chiếu xa & chiếu gần | LED | LED | LED |
Chế độ tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu chỉnh / gập điện | LED | LED | LED |
Chìa khóa thông minh/khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Màn hình thông tin lái 7 Inch, màu | Có | Có | Có |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng | Chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng | 12 hướng (8 hướng điện + 4 hướng đệm lưng) |
Điều chỉnh ghế hành khách trước | Chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng | Chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng | 12 hướng (8 hướng điện + 4 hướng đệm lưng) |
Vô lăng Bọc da | Có | Có | Có |
Chức năng kiểm soát hành trình (Cruise control) | Có | Có | Có |
Lọc gió | Có | Có | Có |
Kiểm soát chất lượng không khí bằng ion | Có | Có | Có |
Hệ thống giải trí: Radio AM/FM, màn hình cảm ứng 10.4″, màu | Có | Có | Có |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | 8 Loa | 13 loa có âm-ly & Chức năng định vị, bản đồ (tích hợp trong màn hình trung tâm) | 13 loa có âm-ly & Chức năng định vị, bản đồ (tích hợp trong màn hình trung tâm) |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có |
Chức năng hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (ESC) | Có | Có | Có |
Chức năng chống trượt (TCS) | Có | Có | Có |
Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | Có | Có |
So sánh các phiên bản VinFast Lux SA2.0
Nhìn chung, sự khác biệt giữa 2 phiên bản VinFast Lux SA2.0 Tiêu chuẩn và Nâng cao là không nhiều. Nhưng với phiên bản Lux SA2.0 Cao cấp, VinFast đã trang bị cho nó nhiều tiện nghi cao cấp hơn như: ghế ngồi chỉnh điện 12 hướng, nội thất bọc da Nappa mềm mại, hệ thống đèn nội thất, động cơ với hệ dẫn động 4 bánh…
Đánh giá ngoại thất VinFast Lux SA2.0
Đầu xe

Ngôn ngữ thiết kế của VinFast Lux SA2.0 mang đậm sắc thái của các dòng xe sang Châu Âu. Mặc dù vậy, với tư cách là một chiếc ô tô quốc dân, Lux SA2.0 cũng chứa đựng nhiều bản sắc của nước nhà.
Điều này thể hiện rõ ràng ở mặt trước của xe, nơi ngự trị của lưới tản nhiệt “double V” – được hiểu là Việt Nam và VinFast. Trong đó, một chữ “V” nhỏ là logo của thương hiệu và chữ “V” còn lại lớn hơn là định dạng của lưới tản nhiệt.

Về đèn pha, chiếc SUV 7 chỗ này áp dụng thiết kế đèn chiếu hẹp, có tên gọi là Holographic Lighting Fixture. Công nghệ mà nó sử dụng là công nghệ LED, kết hợp với đèn chạy ban ngày và đèn sương mù giúp cho người lái có thể vận hành xe an toàn và tự tin trong những khu vực thiếu ánh sáng và trong cả điều kiện thời tiết xấu.
Thân xe

VinFast Lux SA2.0 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.940 x 1.960 x 1.773mm, chiều dài cơ sở 2.933mm. Xét một cách toàn diện, VinFast Lux SA2.0 có kích thước tương đương với BMW X5.

Quan sát từ bên hông, thiết kế thân xe của Lux SA2.0 trông thực sự duyên dáng và đẳng cấp với những đường nét nam tính, mang đặc trưng của dòng SUV Châu Âu. Ấn tượng về sự lịch lãm và sang trọng còn toát lên từ bộ mâm hợp kim tùy chọn 19 hoặc 20 inch. Kết hợp với khoảng sáng gầm xe khá cao – VinFast đã rất thành công trong việc truyền tải ngôn ngữ thiết kế mạnh mẽ và có nét cuốn hút riêng của mẫu xe này.
Đuôi xe

Ở phía sau, cụm đèn hậu của chiếc SUV có thiết kế tương tự như trên mẫu sedan Lux A2.0. Điều đó đồng nghĩa với việc đuôi xe được chi phối bởi các cụm đèn LED nổi bật, mỗi cụm có một thanh ánh sáng chạy dài về phía logo, sau đó “lặn” xuống theo đường viền của chữ “V”. Thiết kế này thực sự ấn tượng và đã gây được tiếng vang lớn ngay từ lần đầu ra mắt.
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau và camera lùi là tiêu chuẩn trên mọi phiên bản VinFast Lux SA 2.0 . Tuy nhiên, chức năng đóng/mở điện cốp xe và mở bằng đá chân chỉ có trên 2 phiên bản Lux SA Nâng cao và Cao cấp.
Đánh giá nội thất VinFast Lux SA2.0
Khoang lái
Giống như ngoại thất, nội thất của VinFast Lux SA2.0 cũng mang đậm sắc thái của những mẫu xe Châu Âu, nhưng vẫn chứa đựng bản sắc Việt Nam. Lướt qua bảng điều khiển, bạn sẽ thấy một số điểm nhấn bằng gỗ chất lượng cao, tạo ấn tượng về sự thanh lịch nhưng vẫn toát lên nét thể thao và quyến rũ.

Nằm tại trung tâm của bảng điều khiển là màn hình cảm ứng 10,5 inch được định dạng theo chiều dọc – gợi nhớ nhiều đến thiết kế nội thất của các mẫu Volvo thế hệ mới. Điều thú vị là nó tương thích với cả Apple CarPlay và Android Auto. Tất nhiên, thông qua màn hình này, người lái có thể tùy chọn nhiều tiện ích khác nhau như: phát nhạc, kết nối cuộc gọi…

Phía trước người lái là vô-lăng bọc da 3 chấu có thiết kế khá thanh thoát. Ở chính giữa là logo VinFast đầy kiêu hãnh. Ngoài ra, VinFast còn trang bị cho nó một loạt các phím chức năng thiết thực. Tuy nhiên, điều khiến HeyOto mãn nhãn nhất là màn hình đa thông tin (MID) với cấu hình kỹ thuật số hoàn toàn. Những thông tin rõ ràng, trực quan mà nó cung cấp chắc chắn sẽ khiến bạn cảm thấy tự tin hơn khi ngồi sau vô-lăng.

VinFast Lux SA2.0 Tiêu chuẩn và Nâng cao có ghế ngồi và ghế hành khách phía trước chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng. Còn ở phiên bản Cao cấp là chỉnh điện 12 hướng (8 hướng điện + 4 hướng đệm lưng).
Các tiện nghi khác của khoang hành khách gồm: Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập với kiểm soát chất lượng không khí bằng ion, sạc điện thoại không dây (tùy chọn), hệ thống 8 loa âm thanh tùy chọn 13 loa có ampli, đèn trang trí nội thất (tùy chọn)…
Khoang hành khách

Hàng ghế thứ 2 của VinFast Lux SA2.0 được đánh giá cao về sự rộng rãi và thoải mái, phù hợp với những hành khách cao khoảng 1m80. Giống như những chiếc SUV 5+2 khác, hàng ghế thứ 3 của chiếc xe này khá chật chội, chỉ phù hợp với những hành khách ở độ tuổi thiếu niên.
Các tiện nghi của khoang hành khách gồm: cửa gió điều hòa hàng ghế thứ hai và thứ ba, giá để cốc, cổng kết nối USB, đèn đọc bản đồ…
Khoang hành lý

Dung tích khoang hành lý của VinFast Lux SA2.0 tương đương với những chiếc xe khác trong cùng phân khúc. Để tăng sức chứa hàng hóa, bạn có thể gập lần lượt hàng ghế thứ ba và thứ hai xuống theo tỷ lệ 50/50 và 60/40.
Đánh giá vận hành VinFast Lux SA2.0
Động cơ

Dưới mui xe của VinFast Lux SA2.0 là động cơ I4 2.0L. Nó sản sinh công suất cực đại 228 mã lực tại 5.000 – 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 350Nm tại 1.750 – 4.500 vòng/phút.
Sức mạnh được truyền tới các bánh sau thông qua hộp số tự động 8 cấp ZF (đối với phiên bản Tiêu chuẩn và Nâng cao). Hệ dẫn động tất cả các bánh chỉ có ở phiên bản Lux SA2.0 Cao cấp.
Hệ thống treo, khung gầm
VinFast Lux SA2.0 được trang bị hệ thống treo trước độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm và hệ thống treo sau độc lập 5 liên kết với tay đòn dẫn hướng, thanh ổn định ngang giảm chấn khí nén giúp xe vượt qua mọi địa hình mà vẫn giữ được sự ổn định đáng kinh ngạc.
Mức tiêu hao nhiên liệu
VinFast cho biết, mức tiêu hao nhiên liệu của các phiên bản Lux SA2.0 là:
Mức tiêu thụ nhiên liệu | Lux SA2.0 Tiêu chuẩn | Lux SA2.0 Nâng cao | Lux SA2.0 Cao cấp |
Trong đô thị (L/100km) | 8.35 | 8.35 | 10.92 |
Ngoài đô thị (L/100km) | 10.46 | 10.46 | 15.81 |
Kết hợp (L/100km) | 7.18 | 7.18 | 8.01 |
Những con số trên cho thấy, VinFast Lux SA2.0 ngốn khá nhiều xăng và chắc chắn những ai theo điểu chủ nghĩa tiết kiệm nhiên liệu, tiết kiệm khí thải sẽ không thích điều này.
Đánh giá an toàn VinFast Lux SA2.0
VinFast Lux SA2.0 sở hữu một danh sách các tính năng toàn chủ động và thụ động đáng nể, gồm:
- Phanh tay điện tử
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD
- Chức năng hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống cân bằng điện tử ESC
- Chức năng chống trượt TCS
- Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS
- Chức năng hỗ trợ xuống dốc HDC
- Chức năng chống lật ROM
- Đèn báo phanh khẩn cấp ESS
- Cảm biến phía sau hỗ trợ đỗ xe
- Hệ thống căng đai khẩn cấp, hạn chế lực, hàng ghế trước
- Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX (hàng ghế 2, ghế ngoài)
- Chức năng tự động khóa cửa khi xe di chuyển
- Chức năng tự động khóa cửa khi rời xe
- Hệ thống 6 túi khí
- Hệ thống cảnh báo chống trộm & chìa khóa mã hóa
Những câu hỏi thường gặp
Xe chạy gia đình có tốt không?
VinFast Lux SA2.0 là một sự lựa chọn tuyệt vời cho cả người lái và gia đình của họ. Những trang bị mà thương hiệu VinFast dành cho chiếc xe này cùng với hệ thống thông tin giải trí thân thiện với người dùng cũng giúp cho chiếc SUV này có lợi thế hơn trong việc cạnh tranh với những chiếc SUV dành cho gia đình khác.
Hy vọng rằng, VinFast có thể cập nhật Lux SA2.0 theo cách nó có thể cung cấp nhiều không gian hàng hóa và không gian cho hàng ghế thứ 3 hơn mà không phá hủy động lực lái mà mọi người yêu thích. Nếu họ làm được, Lux SA2.0 sẽ gần đạt đến mức hoàn hảo.
Nên mua phiên bản nào?
VinFast sản xuất và phân phối 3 phiên bản Lux SA2.0. Nhìn chung, sự khác biệt giữa 2 phiên bản Tiêu chuẩn và Nâng cao là không nhiều. Nhưng với phiên bản Lux SA2.0 Cao cấp, VinFast đã trang bị cho nó nhiều tiện nghi cao cấp hơn như: ghế ngồi chỉnh điện 12 hướng, nội thất bọc da Nappa mềm mại, hệ thống đèn nội thất, động cơ với hệ dẫn động 4 bánh…
Tất nhiên, nhiều trang bị hơn đồng nghĩa với giá bán cao hơn. Do đó, tùy thuộc vào nguồn ngân sách cho phép và nhu cầu sử dụng mà người mua quyết định xem nên lựa chọn phiên bản VinFast Lux SA2.0 nào để phù hợp nhất với mình.
Lux SA2.0 có bền không?
Độ bền xe VinFast Lux SA2.0 phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm: sử dụng nhiên liệu đúng chuẩn; thực hiện, chăm sóc, bảo dưỡng, thay thế các bộ phận định đì theo khuyến cáo của nhà sản xuất; vận hành xe đúng cách…
VinFast bảo hành Lux SA2.0 trong vòng 36 tháng hoặc 100.000Km tùy thuộc điều kiện nào đến trước.
Nên mua xe cũ hay mới?
Giống với VinFast Lux A2.0, chiếc SUV này vẫn ở thế hệ đầu tiên (năm 2018 – nay) và chưa trải qua bất kì lần cập nhật nào. Do vậy, chọn mua xe Lux SA2.0 mới hay đã qua sử dụng là tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng, sở thích cá nhân và trên hết là nguồn ngân sách dự chi của bạn.
Có nên mua Lux SA2.0 trả góp không?
VinFast Lux SA2.0 có giá bán từ 1.649 tỷ. Nếu bạn đang có nhu cầu mua xe mà nguồn tài chính không đủ thì phương án vay mua xe trả góp là lựa chọn tối ưu nhất. Với nhiều ưu điểm như: số tiền vay linh hoạt lên đến 80% giá trị xe, lãi suất hấp dẫn, thủ tục đơn giản, giải ngân nhanh chóng… hình thức vay mua xe VinFast Lux SA2.0 trả góp đang ngày càng được nhiều khách hàng lựa chọn.
Vậy, có nên mua VinFast Lux SA2.0 không?
VinFast Lux SA2.0 là giải pháp tối ưu cho những ai cần 3 hàng ghế nhưng không sẵn sàng từ bỏ việc lái một chiếc xe có khả năng vận hành và xử lý thể thao. Ngoài ra, chiếc SUV này còn mang đến nhiều sự sang trọng bên trong cabin và sức mạnh ấn tượng bên dưới mui xe.
Không có danh tiếng vang dội hay tuổi đời nhiều năm như BMW, Mercedes-Benz và Audi, nhưng VinFast Lux A2.0 vẫn tạo được tiếng vang trên toàn cầu. Chiếc sedan này có thiết kế đẹp, nội thất sang, động cơ khỏe… và trên hết đã thành công trong việc truyền cảm hứng “Mãnh liệt tinh thần Việt Nam” đến toàn thế giới.