Toyota Fortuner 2.7L 4×2 AT

Tình trạng: Còn hàng
Giá niêm yết: 1.229.000.000₫
Giá lăn bánh tại TP.HCM: 1.374.880.000₫
Giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.399.460.000₫
Giá lăn bánh tại tỉnh: 1.355.880.000₫
Giá trả trước: 419.838.000₫
Đánh giá
5/5

Toyota Fortuner facelift hiện có 2 phiên bản khác nhau, đó là phiên bản tiêu chuẩn và phiên bản Legender. Sở dĩ Toyota Việt Nam tung ra 2 phiên bản này là nhằm hướng đến nhiều đối tượng tiêu dùng hơn. Đối với phiên bản 2.7L 4×2 AT, nó vẫn duy trì hình dáng nam tính của Fortuner thế hệ thứ hai đã ra mắt từ năm 2016. Chỉ là một số thay đổi ở đèn pha, đèn dừng, cản trước, mâm xe… đã được thay đổi để làm mới diện mạo của nó.

Những nâng cấp trên phiên bản 2.7L 4×2 AT:

  • Cụm đèn trước + đèn sương mù LED
  • Trợ lực lái thủy lực biến thiên theo tốc độ
  • 2 cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau và 4 cảm biến góc
  • Màn hình 8 inch + hệ thống định vị + 11 loa JBL
  • Ghế hành khách phía trước chỉnh điện
  • Hệ thống điều hòa tự động 2 dàn lạnh
  • Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm

Ngoại thất 

Toyota Fortuner
Ngoại thất của xe hấp dẫn hơn so với người tiền nhiệm của nó

Nếu bài toán đặt ra là hãy tìm sự khác biệt giữa hai phiên bản 2.7L 4×2 AT và 2.4L 4×2 AT thì đáp án là không có gì cả. Quả thực, thương hiệu đến từ Nhật Bản không thực hiện bất cứ thay đổi, điều chỉnh hay cập nhật nào về mặt thiết kế và trang bị ngoại thất của 2 mẫu SUV 7 chỗ này.

Toyota Fortuner
Thay đổi lớn nhất của chiếc SUV này là ở mặt trước

Điều đó đồng nghĩa với việc, chúng có lưới tản nhiệt rộng hơn, bề mặt lưới hiện đại hơn, góp phần đáng kể cải thiện khả năng làm mát động cơ và khả năng khí động học của xe khi vận hành. Cản trước cũng được làm mới để tăng thêm vẻ ngoài mạnh mẽ ở đầu xe, trong khi đèn sương mù kết hợp tinh tế với hốc hút gió giả 2 bên.

Toyota Fortuner
Đèn pha LED tích hợp đèn LED chạy ban ngày

Ở phiên bản này, cụm đèn trước được trang bị tiêu chuẩn với: đèn chiếu gần/xa công nghệ LED, đèn chiếu sáng ban ngày LED, hệ thống điều khiển đèn tự động, hệ thống cân bằng góc chiếu và chế độ đèn chờ dẫn đường.

Toyota Fortuner
Đèn pha LED tích hợp đèn LED chạy ban ngày

Chiếc SUV 7 chỗ này có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.795 x 1.855 x 1.835mm, chiều dài cơ sở 2.745mm. Như vậy, mọi thông số về kích thước của xe hoàn giống với phiên bản cũ. Xét về thiết kế, Toyota cũng không thực hiện quá nhiều thay đổi ở thân xe.

Toyota Fortuner
Bộ mâm đúc 17 inch, đi kèm lốp 265/65 R17.

Có nghĩa là nó vẫn có trụ C tối màu và bệ bước dày giúp cho hình ảnh chiếc SUV này từ góc nhìn ngang thêm phần khỏe khoắn. Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện và tích hợp đèn báo rẽ vẫn là tiêu chuẩn. Lấp đầy các vòm bánh xe là bộ mâm đúc 17 inch, đi kèm lốp 265/65 R17.

Toyota Fortuner
Đèn hậu, đèn dừng và cản sau có thiết kế mới

So với thế hệ cũ, Toyota chỉ tinh chỉnh một chút ở đuôi xe. Một trong số đó bao gồm: đèn hậu mỏng hơn, cản sau sắc nét hơn… Tất cả đều góp phần hoàn thiện tư thế mạnh mẽ và táo bạo của chiếc SUV này. Đáng chú ý, bộ đèn hậu mới có thiết kế hài hòa với tổng thể đuôi xe. Khi được bật sáng, dải đèn LED của đèn hậu mang đến khả năng chiếu sáng tối ưu vào ban đêm.

Phiên bản này không có đèn sương mù phía sau và cũng không có cửa cốp điều chỉnh điện, nhưng cảm biến hỗ trợ đỗ xe và camera lùi đều là tiêu chuẩn.

Nội thất 

Khi so sánh nội thất của 2.7L 4×2 AT và 2.4L 4×2 AT, bạn sẽ thấy một số điểm khác biệt đáng kể như màn hình giải trí lớn hơn và có tương thích Apple CarPlay cùng Android Auto. Mặc dù vậy, phong cách thiết kế, bố cục nội thất, vật liệu sử dụng và một số trang bị tiện nghi khác đi kèm là hoàn toàn giống nhau.

Toyota Fortuner
Màu của nội thất tạo cảm giác sang trọng hơn

Tâm điểm của bảng điều khiển là hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng 8 inch, cùng 6 loa âm thanh và có hỗ trợ kết nối USB / Bluetooth, tương thích Apple CarPlay và Android Auto. Đáng chú ý, đồ họa của màn hình thực sự tốt và cấu trúc menu cũng đơn giản, dễ hiểu nên người lái có thể dễ dàng làm quen và sử dụng.

Toyota Fortuner
Vô lăng cung cấp độ bám tốt

Phía trước người lái là vô lăng bọc da, ốp gỗ và được mạ bạc ở một số chi tiết. Người lái ngay lập tức cảm nhận được sự thoải mái khi chạm vào và xoay nhẹ nó. Điều này có được một phần do vô lăng được bọc da, trọng lượng hợp lý và đường kính phù hợp. Tích hợp trên đó là nhiều phím vật lý với các chức năng khác nhau như: điều chỉnh âm lượng, kết nối cuộc gọi, truy cập màn hình MID…

Toyota Fortuner
Cụm công cụ phia sau vô lăng với màn hình MID 4.2 inch

Các thông tin mà màn hình MID phía sau vô-lăng hiển thị khá đầy đủ. Từ mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình, mức tiêu thụ nhiên liệu theo thời gian thực, quãng đường còn lại có thể đi được dựa trên việc tính toán lượng nhiên liệu trong bình, chỉ số nhiệt độ… Hơn nữa, nó có thể phát sáng giúp bạn đọc thông tin rõ ràng hơn khi lái xe vào ban đêm.

Các tiện nghi khác gồm: hệ thống điều hòa tự động 2 giàn lạnh, gương chiếu hậu bên trong chống chói tự động, chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm, hệ thống điều khiển hành trình…

Ở phiên bản này, ghế ngồi cũng được bọc da chất lượng, ghế lái và ghế hành khách phía trước thể thao có khả năng chỉnh điện 8 hướng thông qua nút bấm phía dưới bên phải / trái của ghế. Khi ngồi vào ghế lái, bạn sẽ thấy rằng nó thực sự êm ái, thoải mái và cung cấp tầm nhìn tốt ra phía trước, cũng như hai bên.

khoang-hanh-khach-toyota-fortuner-
Khoảng không trên đầu và khoảng để chân của hàng ghế thứ 2 khá rộng rãi

Nhờ sàn xe cao, cửa sau rộng mà hành khách có thể dễ dàng ra/vào hàng ghế thứ 2 và thứ 3. Một ưu điểm khác của chiếc xe này là cửa sổ của 2 hàng ghế sau được thiết kế rộng rãi, giúp không gian khoang hành khách trở nên thoáng đãng hơn.

hang-ghe-thu-ba-toyota-fortuner-
Hàng ghế thứ ba chỉ phù hợp với hành khách tuổi thiếu niên

Giống với nhiều chiếc SUV 3 hàng khác, hàng ghế thứ 3 của xe hỉ thực sự phù hợp với những hành khách ở độ tuổi thiếu niên do do không gian chân chật hẹp, không gian đầu thấp.

Toyota cho biết, dung tích khoang hành lý của xe khi cả 3 hàng ghế đang được sử dụng là 200 lít. Với việc gập hàng ghế thứ 3 theo tỷ lệ 50/50 và hàng ghế thứ 2 theo tỷ lệ 60/40, dung tích chở hàng có thể tăng lên 1.080 lít.

Khả năng vận hành 

Động cơ

Dưới nắp ca-po của xe là động cơ xăng mã 2TR-FE dung tích 2.7L. Nó sản sinh công suất cực đại 164 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 245Nm tại 4.400 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh sau thông qua hộp số tự động 6 cấp.

Xử lý thân xe

Mặc dù được xây dựng dựa trên chiếc xe bán tải Hilux, nhưng phiên bản mới đã bỏ qua lò xo lá phía sau để có hệ thống treo phụ thuộc, liên kết 4 điểm tinh vi và mượt mà hơn với lò xo cuộn. Trong khi hệ thống treo sau độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng giúp xe dễ dàng di chuyển trên địa hình gồ ghề và những con đường uốn lượn mà vẫn đảm bảo sự cân bằng tốt nhất.

Hệ thống an toàn nổi bật

  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
  • Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD
  • Hệ thống cân bằng điện tử VSC
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
  • Đèn báo phanh khẩn cấp
  • Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC
  • Camera lùi
  • Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
Thông số kỹ thuật
Tổng quan Chi tiết
Hộp số: Số tự động 6 cấp
Hệ thống dẫn động: Cầu sau (RWD)
Độ tiêu thụ nhiên liệu:
Động cơ Chi tiết
Dung tích xilanh: 2.694
Công suất: 164 / 5.200
Momen xoắn: 245 / 4.000
Loại nhiên liệu: Xăng, 2.7L
Kích thước Chi tiết
Dài x Rộng x Cao: 4.795 x 1.855 x 1.835
Chiều dài cơ sở: 2.745
Thông số lốp: 265/65 R17
An toàn Chi tiết
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA): Tiêu chuẩn
Phân bổ lực phanh điện tử (EBD): Tiêu chuẩn
Chống bó cứng phanh (ABS): Tiêu chuẩn
Cân bằng điện tử (ESP): Tiêu chuẩn
Túi khí: 7 túi khí
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe: Tiêu chuẩn
Camera lùi: Tiêu chuẩn
Hỗ trợ giữ làn: Không
Cảnh báo buồn ngủ: Không
Cảnh báo điểm mù: Không
Tiện nghi Chi tiết
Số ghế ngồi: 7 chỗ
Chất liệu ghế: Ghế da
Hệ thống điều hòa: Tự động 2 vùng độc lập
Hệ thống giải trí: Màn hình 8 inch, USB, AUX, Bluetooth
Hệ thống âm thanh: 6 loa
Cửa sổ trời: Không
Android Auto: Tiêu chuẩn
Apple Carplay: Tiêu chuẩn
Hệ thống định vị: Tiêu chuẩn
SẢN PHẨM CÙNG DÒNG XE
Giá niêm yết: 1.026.000.000₫
Hoặc trả trước: 351.630.000₫
Giá niêm yết: 1.118.000.000₫
Hoặc trả trước: 382.542.000₫
Giá niêm yết: 1.259.000.000₫
Hoặc trả trước: 429.918.000₫
Giá niêm yết: 1.319.000.000₫
Hoặc trả trước: 450.078.000₫
Giá niêm yết: 1.434.000.000₫
Hoặc trả trước: 488.718.000₫
Giá niêm yết: 1.470.000.000₫
Hoặc trả trước: 500.814.000₫